Khu vực
Danh mục
Từ khóa
  • I-Connect
  • Wiki BDS
  • 5 loại thuế mua bán nhà đất bạn cần biết khi giao dịch bất động sản

5 loại thuế mua bán nhà đất bạn cần biết khi giao dịch bất động sản

Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi bạn muốn chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng nhà đất và tài sản gắn liền với đất, bạn cần phải nộp một số loại thuế cần thiết. Dưới đây I - Connect VN tổng hợp một số các loại thuế mua bán nhà đất phổ biến hiện nay mà các bên mua, bán cần phải nộp.

Xem thêm:

Thuế mua bán nhà đất

Thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của nhà nước về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của người có thu nhập. Pháp luật  yêu cầu người có thu nhập phải trích nộp một phần vào ngân sách nhà nước. 

Theo như các điều luật về mức thu nhập cá nhân được pháp luật quy định, khoản thu nhập mà người bán khi giao dịch bất động sản cần phải nộp bao gồm hai loại sau:

  • Thứ nhất là: thu nhập từ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất. 
  • Thứ hai là: thu nhập từ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất và tài sản gắn liền với đất.

Mức thuế sau giao dịch phải nộp dựa theo thuế thu nhập cá nhân được pháp luật quy định khi chuyển nhượng nhà cửa, đất đai được tính theo công thức dưới đây: Thuế thu nhập cá nhân sẽ bao gồm: Thuế suất 2% x Phí, giá chuyển nhượng nhà đất. 

Lưu ý: 

  • Giá chuyển nhượng là giá được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng và được sự thỏa thuận từ hai bên.
  • Trong trường hợp hợp đồng chưa có giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng trong hợp đồng thấp hơn giá đất do UBND tỉnh, thành phố hoặc trung ương ban hành thì giá chuyển nhượng là do UBND cấp tỉnh quy định. 

Thuế thu nhập cá nhân

Lệ phí trước bạ

Dựa theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định các đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất bao gồm: 

  • Nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng với các mục đích khác.
  • Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phân biệt đã hay chưa xây dựng công trình dựa theo quy định của Luật đất đai.

Giá tính lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng mua bán nhà, đất

  • Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất chính là giá đất trong bảng giá được quy định do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà người chuyển nhượng, mua bán phải đóng đầy đủ để cấp sổ đỏ.
  • Trong trường hợp giá đất trên hợp đồng chuyển nhượng cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công bố thì sẽ có cách tính khác. Lúc đó, giá tính lệ phí trước bạ đất là giá trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

Lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng nhà đất

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất, mức thu trước bạ là 0,5%. Mức thu này sẽ được tính theo công thức sau: 

Trong trường hợp giá bán cao hơn giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

  • Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá chuyển nhượng nhà đất. 
  • Trong trường hợp giá bán thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân  tỉnh quy định.
  • Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích x Giá 01 m2 .

Lệ phí trước bạ

Phí công chứng

Theo thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP quy định phí công chứng được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai, nhà cửa khi công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai, nhà cửa khi có tài sản gắn liền được tính trên giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với nó.

 

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng khi thực hiện giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50tr vnđ.

50 nghìn

2

Từ 50tr - 100tr vnđ.

100 nghìn

3

Từ trên 100tr -  01 tỷ vnđ.

0,1% giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch.

4

Từ trên 01 - 03 tỷ vnđ.

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03  -  05 tỷ vnđ. 

2,2 triệu vnđ + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 - 10 tỷ vnđ.

3,2 triệu vnđ + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 - 100 tỷ vnđ. 

5,2 triệu vnđ cùng với 0,03% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ vnđ.

8

Trên 100 tỷ vnđ. 

32,2 triệu vnđ cùng với 0,02% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ vnđ. 

Phí công chứng

Lệ phí cấp giấy chứng nhận 

Dựa vào điều khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất và tài sản gắn liền với đất được quy định như sau:

  • Lệ phí để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà, tài sản là khoản thu phải nộp khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà, tài sản .
  • Lệ phí để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà, tài sản bao gồm: Chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động đất đai; trích từ bản đồ địa chính; số liệu hồ sơ địa chính.
  • Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của địa phương cùng với chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để hạn định mức thu lệ phí sao cho phù hợp và đảm bảo các nguyên tắc, quy định của pháp luật.  Ngoài ra với các thị xã trực thuộc tỉnh thì mức phí thu sẽ cao hơn tại các khu vực khác; mức thu lệ phí đối với tổ chức luôn cao hơn mức thu đối với mức thu lệ phí của hộ gia đình, cá nhân.

Các khoản phí khi thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa trên các quy định đã được ban hành như sau:

  • Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được chuyển nhượng bao gồm các khoản thu: thẩm định hồ sơ, việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo các nguyên tắc và quy định của pháp luật.
  • Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí chính xác nhất cho từng trường hợp.

Các khoản phí khi thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Ngoài ra để thực hiện các thủ tục khi chuyển nhượng đất đai, nhà cửa bạn còn phải chịu một vài khoản thuế mua bán nhà đất khác theo quy định của pháp luật. Khi đóng đủ các khoản thuế này thì bạn mới đủ điều kiện sở hữu hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà và tài sản gắn liền với đất. Khi ký kết hợp đồng hai bên phải tự thống nhất và quyết định bên nào sẽ có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cũng như các khoản thuế khác theo quy định.